OXH ancol etylic bằng oxi(xt men giấm) thu đc hh lỏng X (hiệu suất oxh đạt 50% . cho hhX tác dụng vs Na dư thu đc 3,36l H2 (đkc). khối lượng axit thu đc là:
Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt 50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được trong X là
A. 12 gam
B. 18 gam
C. 9,2 gam
D. 6,0 gam
Đáp án : D
C2H5OH + 2[O] -> CH3COOH + H2O
Gọi số mol C2H5OH ban đầu là x => số mol ancol phản ứng là 0,5x
=> nH2 = ½ ( nancol dư + nH2O + naxit) => 0,15 = 0,5.( 0,5x + 0,5x + 0,5x )
=> x = 0,2 mol
=> maxit = 0,2.0,5.60 = 6g
Oxi hóa ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hòa phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120ml. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là:
A. 42,86%.
B. 66,7%.
C. 85,7%.
D. 75%.
Đun nóng axit axtetic với ancol isoamylic có h2so4 đặc xúc tác thu đc isoamyl axetat . Khối lượng dầu chuối thu đc khi vho 135g axit axetic tác dụng vs 176g ancol isoamylic là? Bt hiệu suất pư este hoá đạt 70%
\(CH_3COOH + (CH_3)_2CH-CH_2-CH_2OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOCH_2-CH_2CH(CH_3)_2+H_2O\)
Ta thấy :
$n_{axit} = \dfrac{135}{60} = 2,25 > n_{ancol} = 2(mol)$ nên hiệu suất tính theo số mol ancol
$n_{este} = n_{ancol\ pư} = 2.70\% = 1,4(mol)$
$m_{dầu\ chuối} = 1,4.130 = 182(gam)$
4. Cho 100ml cồn 69° tác dụng hết vs Na dư. Sau pư thu đc V(l) H2(đktc) . Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml , giá trị V là?
\(V_{C_2H_5OH} = 100.\dfrac{69}{100} = 69(ml)\\ n_{C_2H_5OH} = \dfrac{69.0,8}{46} = 1,2(mol)\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = 0,6(mol)\\ V = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\)
Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất x%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm (hiệu suất 75%), thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Cho X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 90
B. 60
C. 75
D. 80
Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hh X. Để trung hoà hh X cần 720 ml dd NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90%.
B. 10%.
C. 80%.
D. 20%.
Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất x%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm (hiệu suất 75%), thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Cho X tác dụng với X N a H C O 3 dư, thu được 2,688 lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của x là
A. 90.
B. 60.
C. 75.
D. 80.
Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 18,4 gam.
B. 9,2 gam.
C. 23 gam.
D. 4,6 gam.
Đáp án : A
C2H5OH + 1/2 O2 → CH3COOH + H2O
Giả sử nC2H5OH = x mol
=> nC2H5OH dư = 0,75x
nC2H5OH pứ = 0,25x => nCH3COOH = nH2O = 0,25x
Mà nH2 =1/2.nC2H5OH +1/2.nCH3COOH +1/2.nH2O =1/2.(0,75x + 0,25x + 0,25x)
<=> 0,25 = 1/2. 1,25x => x = 0,4 => m = 18,4 g
Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 9,2 gam
B. 18,4 gam
C. 4,6 gam
D. 23 gam
Đáp án: B
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
B/đầu x
P/Ứng 0,25x---------0,25x---------0,25x----------0,25x
(Vì H=25%)